WinCRM

Giải Pháp Marketing & Quản Lý

Chăm Sóc Khách Hàng Toàn Diện

NHÂN VIÊN BÁN HÀNG KHÔNG CẦN QUẢN LÝ? TIỀN THU CHI MỖI NGÀY BẠN CÓ AN LÒNG?

Bạn đau đầu vì không thống kê được khách hàng mỗi ngày, hoặc mỗi lần thống kê mất hàng giờ đồng hồ?
Bạn mệt mỏi vì không có hệ thống quản lý khách hàng mới, khách hàng cũ, khách hàng tiềm năng?
Bạn không nắm được trạng thái của khách hàng và quy trình làm việc đối với khách hàng đang tới giai đoạn nào?
Bạn muốn hệ thống hóa việc quản lý khách hàng chỉ bởi vài lần click chuột?
Sử dụng online mọi lúc mọi nơi?

Quy trình bán hàng tốt phụ thuộc vào khả năng quản lý của người chủ.

Mất bao nhiêu thời gian mỗi ngày để bạn có thể quản lý Khách Hàng?

Với WinCRM, quản lý Khách Hàng chỉ với vài lần CLICK chuột.

NHỮNG LỢI ÍCH CỦA HỆ THỐNG WinCRM

Dễ dàng setup theo đúng quy mô của doanh nghiệp, tiết kiệm chi phí

Phù hợp với nhu cầu doanh nghiệp cho việc số hoá hoạt động quản trị

Phân quyền nhân viên xem hoặc không xem khách hàng của nhau

Tìm kiếm hoặc kết xuất các báo cáo, dữ liệu một cách dễ dàng

Cơ sở dữ liệu tập trung (centralized databases)

Lưu trữ đầy đủ lịch sử tương tác của nhân viên với Khách hàng

Theo dõi tất cả cả tương tác trong quá trình bán hàng

Cho biết khi nào thì nhân viên cần bám sát Khách hàng

Thúc đẩy truyền thông nội bộ trở nên mượt mà

Cung cấp các dự báo về khách tiềm năng, hiệu quả marketing & sale

Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp

Giúp nhân viên và quản lý tiết kiệm thời gian, tập trung chốt sale

SỬ DỤNG NGAY HÔM NAY!
HÀNG TRIỆU KHÁCH HÀNG TIỀM NĂNG ĐỢI BẠN

NHỮNG TÍNH NĂNG CỦA WinCRM

Quản Lý Marketing

+ Biểu mẫu form đổ lead: cho phép tạo các biểu mẫu điền thông tin nhúng trực tiếp lên các website, landingpage, sale page,...Khi khách hàng tiềm năng nhập biểu mẫu form thì thông tin đã điền sẽ được đổ thẳng trực tiếp về Phễu khách hàng tiềm năng trên WinCRM.
+ Khách quan tâm: thu thập và lưu trữ toàn bộ các lead (khách hàng tiềm năng) tập trung tại đây, có thể phân loại dựa trên 5 thông số UTM đo lường, nhân viên kinh doanh sẽ được phân bổ để xử lý các khách hàng tiềm năng nay như gửi email, gửi sms trên các kịch bản có sẵn để thúc đẩy quá trình mua hàng diễn ra nhanh chóng.
+ Danh bạ: quản lý các thông tin khách hàng tiềm năng như Họ và tên, số điện thoại, email.
+ Link rút gọn: cho phép tạo các mã link rút gọn chứa 5 thông số UTM đo lường, ví dụ như: https://winer.vn/r/5w1h
+ UTM Source: cho phép tạo và xác định nhà quảng cáo, trang web, ấn phẩm, v.v. đang gửi lưu lượng truy cập đến form biểu mẫu điền thông tin của bạn. Ví dụ: khi bạn nhập facebook thì được hiểu nguồn lưu lượng truy cập này đến từ facebook.
+ UTM Medium: cho phép tạo và xác định phương tiện quảng cáo hoặc tiếp thị, ví dụ: cpc, biểu ngữ, bản tin email. Nếu như Source xác định nguồn truy cập đến từ đâu thì Medium sẽ xác định cách thức truy cập đến từ kênh đó. Ví dụ Source = facebook thì Medium có thể là fanpage, group, mẫu quảng cáo, bài post,…
+ UTM Campaign: cho phép tạo và xác định tên chiến dịch riêng lẻ, khẩu hiệu, mã khuyến mại, v.v. cho sản phẩm. Ví dụ: bạn có một chương trình khuyến mãi hè, sẽ đặt là wincrm_sale_2019.
+ UTM Content: cho phép tạo và được sử dụng để phân biệt nội dung tương tự hoặc các liên kết trong cùng một quảng cáo. Ví dụ: nếu có hai liên kết gọi hành động trong cùng một thông báo email, thì bạn có thể sử dụng utm_content và đặt các giá trị khác nhau cho từng liên kết để có thể biết phiên bản nào có hiệu quả hơn.
+ UTM Term: cho phép tạo và được sử dụng chủ yếu trong kênh Google Search hoặc Facebook ads nhằm xác định từ khóa tìm kiếm có trả tiền để xem từ khóa nào mang lại chuyển đổi cao hơn.
+ Các chiến dịch: cho phép tạo ra các chiến dịch email hoặc sms, với những kịch bản đã được thiết lập sẵn, bạn hoàn toàn có thể đều đặn gửi tới khách hàng những lợi ích về sản phẩm / dịch vụ của bạn. Từ đó khách hàng sẽ hiểu sản phẩm của bạn hơn và dẫn đến quyết định mua hàng dễ dàng. Kịch bản mail hoặc sms làm một lần sử dụng nhiều lần. Đem lại lợi ích lớn cho doanh nghiệp và cho người tiêu dùng
+ Đối tượng quảng cáo: cho phép tạo các loại đối tượng phục vụ cho việc gửi email hoặc sms, các đối tượng được lọc theo các thông số như độ tuổi, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, mức chi tiêu, ...

Quản Lý Phễu (CRM)

+ Cấu trúc các trạng thái cơ hội: dựa trên nguyên lý kanban, quản lý sẽ bố trí cấu trúc các cột trạng thái khách hàng theo mô hình căn bản: Biết Đến Sản Phẩm -> Yêu Thích -> Tin Tưởng -> Mua Sản Phẩm. Căn cứ mô hình căn bản mỗi công ty sẽ áp dụng và tuỳ biến theo mục đích sử dụng của mình, và hình thành một phễu bán hàng riêng để quản lý các cơ hội bán hàng của mình.
+ Tạo thông tin cơ hội trên Phễu: cho phép tạo và quản lý chi tiết một cơ hội bán hàng trên phễu với các thông tin như: họ tên, số điện thoại, email, doanh thu mong đợi, mô tả nhu cầu của khách hàng. Ngoài ra thì cơ hội trên phễu còn có thể được tự động chuyển qua từ Khách hàng quan tâm của Marketing.
+ Tạo thông tin khách hàng: cho phép thêm mới hoặc cập nhật thông tin khách hàng như: địa chỉ, giới tính, ngày sinh, cmnd,...
+ Phân chia cơ hội bán hàng: cho phép quản lý phân chia các cơ hội cho nhân viên kinh doanh một cách chủ động.
+ Đánh ưu tiên cơ hội: nhân viên kinh doanh có thể đánh sao ưu tiên xử lý cơ hội nào trước, cơ hội nào sau. Ví dụ như: không sao, 1 sao, 2 sao, 3 sao.
+ Phân loại cơ hội bằng từ khoá: nhân viên kinh doanh nhập các từ khoá lên cơ hội, phân loại cơ hội bằng nhiều từ khoá khác nhau, giúp cho việc tìm kiếm và thống kê các cơ hội trở nên dễ dàng.
+ Cập nhật thông số UTM: giúp cho việc tìm kiếm và thông kê dễ dàng. Giúp bộ phận marketing đo lường được hiệu quả chiến dịch. Ngoài ra còn giúp thống kê được doanh thu bao nhiêu tiền từ các chiến dịch marketing đã thực hiện.
+ Lên lịch công việc: nhân viên viên kinh doanh có thể lên các check list công việc cần xử lý với khách hàng để theo dõi xử lý như: ngày deadline, phân công cho ai, mô tả việc cần làm.
+ Trao đổi nội bộ: nhân viên kinh doanh có thể chat trao đổi với các nhân sự phòng ban bất kỳ hoặc quản lý để hỗ trợ tư vấn khách hàng trên cơ hội.
+ Gửi email hoặc sms: nhân viên kinh doanh có thể gửi email hoặc sms trực tiếp trên cơ hội cho khách hàng, sử dụng các mẫu email và sms có sẵn theo kịch bản.
+ Gọi cho khách hàng trực tiếp từ Phễu: nhân viên kinh doanh có thể gọi cho khách hàng bằng số tổng đài của công ty ngay trên cơ hội bán hàng, tiết kiệm chi phí gọi điện. Quản lý có thể xem lại lịch sử cuộc gọi và hỗ trợ hoặc tối ưu kịch bản bán hàng.
+ Tạo lịch hẹn với khách: nhân viên kinh doanh có thể tạo lịch hẹn với khách hàng ngay trên cơ hội bán hàng, lịch hẹn chứa các thông tin: email khách hàng, thời gian, địa điểm; có thông báo nhắc nhở trước lịch hẹn 15p, 30p hoặc 60p.
+ Tạo đơn hàng trực tiếp từ Phễu: nhân viên kinh doanh có thể tạo đơn hàng trực tiếp từ Phễu cơ hội của WinCRM. Nhập đầy đủ các thông tin về sản phẩm, số lượng, đơn giá, khuyến mãi,....

Quản Lý Bán Hàng

+ Nhóm khách hàng: tạo và phân loại các nhóm khách hàng khác nhau, là tập hợp các khách hàng có cùng tính cách, đặc tính riêng biệt.
+ Từ khoá phân loại: tạo và quản lý các từ khoá khác nhau, từ khoá là phân loại và sắp xếp khách hàng vào từng nhóm dựa trên nhu cầu và hành vi của khách hàng nhằm để khuyến mãi và marketing dễ dàng và nhanh chóng hơn.
+ Kênh bán hàng: tạo và quản lý các kênh bán hàng theo nhân viên ví dụ như team sale HCM, team sale Đà Nẵng. Hoặc có thể tạo kênh bán hàng theo nền tảng như: team Website, team Facebook, team Zalo
+ Điểm tích luỹ: tạo và quản lý cơ chế tính điểm tích luỹ của khách hàng khi mua hàng, ví dụ như 1000đ = 1 điểm, thì khi khách hàng mua đơn hàng 100.000đ sẽ được tích luỹ 100 điểm.
+ Hạng thành viên: dựa trên cơ chế tính điểm tích luỹ, doanh nghiệp có thể đưa ra các mức thăng hạn thành viên, ví dụ khách hàng tích luỹ được 500 điểm là thành viên bạc, 1000 điểm là thành viên vàng
+ Lịch sử dùng điểm: ghi nhận lại toàn bộ hoạt động sử dụng điểm tích luỹ của khách hàng khi đổi điểm lấy quà, đổi điểm trừ tiền, đổi điểm để áp dụng khuyến mãi.
+ Bảng giá cho phép tạo và quản lý bảng giá bán hàng đa dạng, ví dụ như: giá bán lẻ, giá bán sỉ.
+ Chương trình khuyễn mãi: tạo và quản lý các chương trình khuyến mãi như: khuyến mãi 20%, giảm 100.000đ, mua X tặng Y, mua X tặng X.
+ Phương thức vận chuyển: tạo và quản lý các phí vận chuyển như: miễn phí, phí vận chuyển 20.000đ, phí vận chuyển 30.000đ
+ Phương thức thanh toán: tạo và quản lý các hình thức thanh toán trên đơn hàng như: Tiền Mặt, Chuyển Khoản.
+ Đơn hàng: tạo và quản lý đơn hàng bán sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng. Nhân viên kinh doanh sẽ nhập chi tiết các thông tin liên quan đến Khách hàng (họ và tên, số điện thoại, email, địa chỉ), chi tiết đơn hàng (tên sản phẩm/dịch vụ, số lượng, đơn giá), có áp dụng chương trình khuyến mãi giảm giá hay không, có áp dụng các mức thuế hay không, sau đó xác nhận bán hàng cho khách.
+ Các hoá đơn: sau khi xác nhận bán hàng cho khách, nhân viên kinh doanh sẽ bấm tạo hoá đơn bán hàng liên quan, hệ thống sẽ tự động gửi dữ liệu hoá đơn bán hàng đến bộ phận kế toán của công ty.
+ Xuất hàng: ngay khi xác nhận bán hàng cho khách, hệ thống sẽ tự động tạo một phiếu xuất hàng, nhân viên kinh doanh có thể theo dõi trạng thái xử lý xuất hàng ra khỏi kho tại đây.
+ Thanh toán: cho phép nhân viên có thể tạo thanh toán tiền cho đơn hàng hoặc không (tuỳ vào hoạt động thực tế tại doanh nghiệp). Ngoài ra giúp cho nhân viên có thể rà soát đối chiếu doanh thu với bộ phận kế toán để tính hoa hồng bán hàng.

Chăm Sóc Khách Hàng

+ Tệp khách hàng: cho phép tạo các loại đối tượng phục vụ cho việc gửi email hoặc sms, các đối tượng được lọc theo các thông số như độ tuổi, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, mức chi tiêu, ...
+ Các chiến dịch CSKH: cho phép tạo ra các chiến dịch email hoặc sms các chương trình khuyến mãi, ưu đãi dành cho khách hàng thân thiết.
+ Cấu trúc trạng thái CSKH: dựa trên nguyên lý kanban, quản lý sẽ bố trí cấu trúc các cột trạng thái ticket theo mô hình căn bản: Yêu cầu mới -> Đã giao việc -> Đang xử lý -> Hoàn thành -> Từ chối xử lý. Căn cứ mô hình căn bản mỗi công ty sẽ áp dụng và tuỳ biến theo mục đích sử dụng của mình.
+ Tạo thông tin ticket: cho phép tạo và quản lý chi tiết một ticket với các thông tin như: họ tên khách hàng, số điện thoại, email, mức độ ưu tiên, loại ticket, mô tả yêu cầu của khách hàng,...
+ Phân chia ticket: quản lý có thể chủ động phân chia ticket cho các thành viên trong team để xử lý; hoặc phân công theo chuyên môn, mỗi nhân viên đảm nhiệm một loại yêu cầu và xử lý.
+ Đánh ưu tiên ticket: nhân viên cskh có thể đánh ưu tiên xử lý ticket nào trước, ticket nào sau.
+ Lên lịch công việc: nhân viên viên cskh có thể lên các check list công việc cần xử lý với khách hàng để theo dõi xử lý như: ngày deadline, phân công cho ai.
+ Trao đổi nội bộ: nhân viên cskh có thể chat trao đổi với các nhân sự phòng ban bất kỳ hoặc quản lý để hỗ trợ xử lý yêu cầu của khách hàng trên ticket.
+ Gửi email hoặc sms: nhân viên cskh có thể gửi email hoặc sms trực tiếp trên ticket cho khách hàng, có thể sử dụng các mẫu email và sms có sẵn theo kịch bản.
+ Gọi cho khách hàng trực tiếp trên ticket: nhân viên cskh có thể gọi cho khách hàng bằng số tổng đài của công ty ngay trên ticket, tiết kiệm chi phí gọi điện.
+ Thống kê thời gian hoàn thành: hệ thống tự động tính khoảng thời gian kể từ ngày nhận đến ngày đóng ticket, giúp hống kê thời gian trung bình xử lý một ticket; từ đó đưa ra các kế hoạch hỗ trợ khách hàng tốt hơn.
+ Bảo hành sản phẩm: tự động thống kê các mã serial của sản phẩm được kích hoạt bảo hành trực tiếp từ đơn hàng bán cho khách, giúp nhân viên cskh có thể đối chiếu để xử lý các trường hợp phát sinh bảo hành cho khách.
+ Tạo hoá đơn thanh toán bảo hành: trường hợp bảo hành có tính phí, nhân viên chăm sóc khách hàng ngay lập tức có thể tạo một hoá đơn thu tiền gửi trực tiếp cho kế toán hoặc thu ngân thông qua hệ thống.

Quản Lý Kho Hàng & Sản Phẩm

+ Nhóm sản phẩm: là danh sách đầy đủ của tất cả các sản phẩm đem bán của một công ty. Nhóm sản phẩm này được xắp xếp (chia) thành các chủng loại sản phẩm khác nhau. Chủng loại sản phẩm là một nhóm các sản phẩm tương tự về các đặc tính vật lý giành cho các mục đích sử dụng tương tự.
+ Sản phẩm: là mọi thứ có thể chào bán trên thị trường để chú ý, mua, sử dụng hay tiêu dùng, có thể thỏa mãn được một mong muốn hay nhu cầu nào đó. Sản phẩm trên WinCRM có thể cấu hình đa dạng như sản phẩm có tồn kho (sắt, thép), sản phẩm dịch vụ (phần mềm), sản phẩm có thể tiêu thụ (cà phê, trà chanh). Mỗi sản phẩm còn được cấu thành từ nhiều thông tin khác như: thuộc nhóm sản phẩm nào, có biến thể nào, đơn vị tính là gì, giá bán, giá vốn, ...
+ Biến thể sản phẩm: là các dạng tương đồng của cùng một mã sản phẩm, ví dụ như sản phẩm Áo Thun WinCRM có màu sắc là Đỏ, Xanh, Vàng. Thì các sản phẩm Áo Thun WinCRM Đỏ, Áo Thun WinCRM Xanh, Áo Thun WinCRM Vàng là 3 biến thể sản phẩm.
+ Đơn vị tính: được hiểu là đơn vị mà người mua sẽ mua mặt hàng đó, ví dụ như 1 cái áo, 1 phần mềm, 1 hợp đồng, 1 ly cà phê...Ngoài ra đối với WinCRM doanh nghiệp còn có thể tạo ra các bộ đơn vị tính có giá trị quy đổi, ví dụ như: thuốc Panadol sẽ có đơn vị là 1 hộp = 10 vỉ = 100 viên.
+ Quản lý lô, số sê-ri cho phép quản lý sản phẩm theo lô date hoặc số sê-ri, đối với các sản phẩm có hạn sử dụng, hoặc cần bảo hành.
+ Xuất nhập kho: quản lý toàn bộ lịch sử nhập hàng vào kho, xuất hàng khỏi kho. Xử lý các tác vụ xét duyệt xuất nhập hàng, chuyển hàng nội bộ từ kho tổng xuống các cửa hàng hoặc từ cửa hàng A sang cửa hàng B.
+ Kiểm kho định kỳ: tạo và quản lý các phiếu kiểm kho theo các kế hoạch kiểm kê định kỳ hằng tháng. Cập nhật lại số lượng tồn thực tế, truy thu hàng hoá bị thất thoát.
+ Kiểm tra số lượng tồn kho: cho phép kết xuất báo cáo số lượng sản phẩm đang tồn ở các cửa hàng, các kho hàng chi tiết theo mã sản phẩm, số lô hoặc sê-ri.
+ Các kho hàng: tạo và quản lý được nhiều kho hàng khác nhau, cho phép liên kết mã kho với mã cửa hàng.
+ Phân khu kho: mỗi một kho có thể được sắp xếp và chia thành nhiều khu vực, kệ trong kho. Ví dụ như: Kho A có phân khu là Kệ 1, Kệ 2
+ Quản lý kho đại lý: cho phép doanh nghiệp quản lý tồn kho của đại lý nhượng quyền thương hiệu.

Quản Lý Tài Chính (Thu & Chi)

+ Quản lý dòng tiền: thống kê và báo cáo dòng tiền chi tiết theo từng sổ tiền mặt hoặc ngân hàng. Ví dụ như Sổ Tiền Mặt Công Ty, Tiền Mặt Quỹ Tháng, Ngân Hàng MBBank, Ngân Hàng ABBank.
+ Hoá đơn bán hàng: xử lý tạo mới hoặc chỉnh sửa thông tin hoá đơn bán hàng từ khách, xử lý các công việc: kiểm tra xử lý công nợ, tạo thanh toán cọc, tạo thanh toán tiền đơn hàng phải thu.
+ Hoá đơn mua hàng: xử lý tạo mới hoặc chỉnh sửa thông tin hoá đơn mua hàng từ nhà cung cấp, xử lý các công việc: kiểm tra xử lý công nợ, tạo thanh toán cọc, tạo thanh toán tiền đơn hàng phải trả.
+ Phiếu thu: cho phép tạo và xác nhận các khoản thu trực tiếp không treo công nợ, sổ nhật ký tiền sẽ tự động cập nhật tăng và không cần tạo thanh toán. Ngoài ra phiếu thu còn dùng cho việc thu hoàn ứng của nhân viên.
+ Phiếu chi: cho phép tạo và xác nhận các khoản chi phí trực tiếp không thông qua việc treo công nợ, sổ tiền sẽ tự động cập nhật giảm và không cần tạo thêm thanh toán. Ngoài ra phiếu chi còn dùng cho việc chi tạm ứng cho nhân viên.
+ Tiền đã thu: thống kê toàn bộ lịch sử tiền thu vào các sổ tiền mặt, sổ ngân hàng của công ty, cho phép trích xuất các báo cáo chi tiết theo các móc thời gian năm - quý - tháng - ngày.
+ Tiền đã chi: thống kê toàn bộ lịch sử tiền đã chi ra ở các sổ tiền mặt, sổ ngân hàng của công ty, cho phép trích xuất các báo cáo chi tiết theo các móc thời gian năm - quý - tháng - ngày.
+ Chuyển tiền nội bộ: cho phép tạo và quản lý các hoạt động chuyển tiền nội bộ từ sổ tiền này sang sổ tiền khác. Ví dụ như nộp quỹ tiền mặt từ Sổ Tiền Mặt sang Sổ Ngân Hàng, hoặc rút tiền nhập quỹ từ Sổ Ngân Hàng sang Sổ Tiền Mặt, chuyển tiền từ Ngân Hàng MBBank sang Ngân Hàng ABBank.
+ Hoá đơn có VAT: cho phép tạo và thống kê các hoá đơn VAT khi bán hàng hoặc mua hàng. Giúp kế toán theo dõi và giám sát được các hoá đơn VAT, đưa ra các phương án xử lý hoá đơn VAT phù hợp cho doanh nghiệp.
+ Tài sản công ty: tạo và quản lý các tài sản, khấu hao chi phí tài sản theo các kỳ quy định. Xét duyệt và phân công tài sản cho nhân viên. Cập nhật tình trạng của tài sản: hoạt độnh tốt, hư hỏng, đang sửa chữa, đã giao nhân viên, đã thu hồi mỗi tháng.
+ Sổ nhật ký: tạo và quản lý các loại sổ nhật ký liên quan đến tiền mặt, tiền ngân hàng, xuất nhập kho, hoá đơn bán hàng, hoá đơn mua hàng.
+ Quản lý tiền tệ: cho phép kế toán sử dụng nhiều đơn vị tiền tệ khác nhau nếu doanh nghiệp có giao dịch liên quan đến tiền nước ngoài như USD.

Ứng Dụng Bigdata

+ Big data không phải là thứ có thể hình thành trong ngày một ngày hai, chúng có khối lượng dữ liệu lớn, đa dạng và vận tốc dữ liệu cần phải được xử lý - phân tích nhanh chóng. Nhằm đuổi kịp thời đại và không lãng phí thời gian, ngay từ bây giờ chúng ta hãy sử dụng những dữ liệu gì mình có cho việc marketing, bán hàng và chăm sóc khách hàng.
+ Ứng dụng Bigdata để tìm kiếm số điện thoại, email, facebook, zalo,... và các thông tin khác của khách hàng, giúp tăng sự hiểu biết của bạn đối với khách hàng, từ đó nâng cao khả năng chốt đơn hàng của bạn
+ Ứng dụng Bigdata bạn có thể tạo ra nhiều tệp khách hàng mục tiêu, theo các chỉ số tiêu chuẩn mong muốn, từ đó tạo nên các chiến dịch gửi email, gửi sms, auto call theo các kịch bản được dựng sẵn; giúp cho quá trình xuất hiện thương hiệu của doanh nghiệp bạn đến với khách hàng một cách dễ dàng và nhanh chóng
+ Ứng dụng Bigdata giúp cải thiện trải nghiệm tương tác và tối đa hóa giá trị cung cấp đến với khách hàng.

Báo Cáo

+ Báo cáo khách hàng: trích xuất các báo cáo khách hàng theo nhân khẩu học, số lượng khách hàng mới, tỉ lệ tăng trưởng khách hàng, nguồn khách hàng đến từ đâu.
+ Báo cáo phễu cơ hội bán hàng: trích xuất báo cáo các cơ hội bán hàng đang có theo doanh thu mong đợi, số lượng cơ hội, nguồn cơ hội đến từ đâu, nhân viên kinh doanh, kênh bán hàng, thời gian (năm, quý, tháng, tuần, ngày).
+ Báo cáo doanh thu: trích xuất báo cáo doanh thu theo khách hàng, sản phẩm, nguồn khách hàng, nhân viên kinh doanh, kênh bán hàng, thời gian (năm, quý, tháng, tuần, ngày).
+ Báo cáo chi phí: trích xuất báo cáo chi phí theo nhà cung cấp, sản phẩm, nhóm sản phẩm, mã dự án, thời gian (năm, quý, tháng, tuần, ngày).
+ Báo cáo công nợ khách hàng và nhà cung cấp: trích xuất báo cáo công nợ khách hàng và nhà cung cấp đang treo cần xử lý.
+ Báo cáo dòng tiền: trích xuất báo cáo dòng tiền ở các sổ tiền mặt, tiền ngân hàng realtime theo thời gian thực.

Thiết Lập

+ Thiết lập các cổng sms, voice ip: nhập các thông số tài khoản đấu nối với các đơn vị cung cấp sms brand name và voice ip - tổng đài ảo.
+ Thiết lập các cổng email gửi: nhập các thông số smtp, email, mật khẩu gửi email từ các nhà cung cấp như Gsuite-Google, Mail Gun, Mail Chimp, Mail server,...
+ Thiết lập các cổng email nhận: nhập các thông số imap, pop, email, mật khẩu nhận email từ các nhà cung cấp như Gsuite-Google, Mail Gun, Mail Chimp, Mail server,..
+ Thiết lập thông tin công ty: nhập thông tin công ty bao gồm: Tên công ty, địa chủ trụ sở, văn phòng đại điện, mã số thuế, số điện thoại, email, website.
+ Thiết lập chữ ký email: tạo và quản lý chữ ký email thống nhất cho toàn bộ nhân viên trong công ty.
+ Thiết lập các biểu mẫu in ấn: tạo và quản lý các mẫu in ấn của công ty như: hợp đồng, biên bản nghiệm thu, hoá đơn bán hàng, hoá đơn mua hàng, phiếu thu, phiếu chi, yêu cầu tạm ứng, yêu cầu thanh toán.

HÌNH ẢNH WinCRM VỚI CÁC DỮ LIỆU TRÊN TÍNH NĂNG THỰC TẾ

Previous slide
Next slide

PHẦN MỀM WinCRM PHÙ HỢP VỚI

BẢNG GIÁ WinCRM

Hiểu những khó khăn trong hoạt động kinh doanh, tốn rất nhiều khoản chi phí.

Chúng tôi đưa ra mức phí vô cùng hợp lý cho công cụ này.

Số Hoá Doanh Nghiệp Với Hệ Thống Quản Lý Bán Hàng CRM Top 1 Việt Nam

Startup hay dùng gói này

WinCRM 8

990,000 đ/tháng

  • Tạo 8 user trong hệ thống
  • Dung lượng lưu trữ tối đa 10GB
  • Miễn phí 01 SSL bảo mật
  • Cập nhật miễn phí
  • Bảo hành theo gói bản quyền
  • Cam kết bảo mật dữ liệu của khách hàng
  • Mã hoá mật khẩu trước khi lưu trữ
  • Dữ liệu sao lưu 7 bản trong 7 ngày gần nhất

SMEs hay dùng gói này

WinCRM 15

1,990,000 đ/tháng

  • Tạo 15 user trong hệ thống
  • Dung lượng lưu trữ tối đa 15GB
  • Miễn phí 01 SSL bảo mật
  • Cập nhật miễn phí
  • Bảo hành theo gói bản quyền
  • Cam kết bảo mật dữ liệu của khách hàng
  • Mã hoá mật khẩu trước khi lưu trữ
  • Dữ liệu sao lưu 7 bản trong 7 ngày gần nhất

Gói được sử dụng nhiều nhất

WinCRM 35

3,990,000 đ/tháng

  • Tạo 35 user trong hệ thống
  • Dung lượng lưu trữ tối đa 20GB
  • Miễn phí 01 SSL bảo mật
  • Cập nhật miễn phí
  • Bảo hành theo gói bản quyền
  • Cam kết bảo mật dữ liệu của khách hàng
  • Mã hoá mật khẩu trước khi lưu trữ
  • Dữ liệu sao lưu 7 bản trong 7 ngày gần nhất

Doanh nghiệp lớn thường dùng

WinCRM 75

6,990,000 đ/tháng

  • Tạo 75 user trong hệ thống
  • Dung lượng lưu trữ tối đa 30GB
  • Miễn phí 01 SSL bảo mật
  • Cập nhật miễn phí
  • Bảo hành theo gói bản quyền
  • Cam kết bảo mật dữ liệu của khách hàng
  • Mã hoá mật khẩu trước khi lưu trữ
  • Dữ liệu sao lưu 7 bản trong 7 ngày gần nhất

Chỉ với 33.000đ/ngày để tăng 55% tỉ lệ chuyển đổi mua hàng.

Giúp doanh nghiệp của bạn tăng trưởng tuyệt đối.

Hãy để đội ngũ WinERP giúp đỡ bạn, đăng ký ngay tại đây.

Truy cập demo dùng thử miễn phí tại https://wincrm.winerp.vn

Tài khoản đăng nhập: info@winerp.vn

Mật khẩu đăng nhập: 123456789

ĐƯỢC TIN DÙNG BỞI

0782333399

atpmedia.vn

0776111151

TƯ VẤN SEO WEBSITE

Giảm giá

90%

KHO TÊN MIỀN ĐẸP

Sở hữu tên miền đẹp chỉ từ 300k

ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ ATP MEDIA

Nhận tư vấn giải pháp Marketing

Hơn 80.000 chủ shop, chủ doanh nghiệp tin tưởng và ứng dụng

Cám ơn bạn đã quan tâm dịch vụ tại ATP. Chúng tôi sẽ liên hệ bạn ngay bây giờ!